I.Hoàn thành các câu sau: (Chuyển sang câu phủ định) 1. She feeds the animals. – She __________________ the animals. 2. We ta

I.Hoàn thành các câu sau: (Chuyển sang câu phủ định)
1. She feeds the animals. – She __________________ the animals.
2. We take photos. – We ______________ photos.
3. Sandy does the housework every Thursday. – Sandy _____________ the housework every Thursday.
4. The boys have two rabbits. – The boys ___________ two rabbits.
5. Simon can read English books. – Simon ___________ read English books.
6. He listens to the radio every evening. – She ___________ to the radio every evening.
7. Annie is the best singer of our school. – Annie __________ the best singer of our school.
8. The children are at home. – The children ___________ at home.
9. The dog runs after the cat. – The dog __________ after the cat.
10. Lessons always finish at 3 o’clock. – Lessons _________________ at 3 o’clock.

2 bình luận về “I.Hoàn thành các câu sau: (Chuyển sang câu phủ định) 1. She feeds the animals. – She __________________ the animals. 2. We ta”

  1. 1. doesn’t feed 
    2. don’t take
    3. doesn’t do
    4. don’t have
    5. can’t 
    6. doesn’t listen
    7. isn’t
    8. aren’t
    9. doesn’t run
    10. don’t always finish
    Kiến thức cần nhớ:
    ( – ) với tobe : S + tobe ( am/is/are ) – not + O
    ( – ) với động từ thường : S + don’t/doesn’t + V_0 + O
    ( – ) can + not = can’t : không thể
    – — — – – – — – – – –
    ~Gửi bạn~
    $\text{@Tnhye@}$

    Trả lời
  2. $I$
    1, doesn’t feed
    ( – ): S + don’t/ doesn’t + V-inf + O ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ thường )
    -> the + N
    2, don’t take
    ( – ): S + don’t/ doesn’t + V-inf + O ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ thường )
    3, doesn’t do
    -> every Thursday là đặc điểm nhận dạng thì hiện tại đơn
    ( – ): S + don’t/ doesn’t + V-inf + O ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ thường )
    -> the + N
    4, don’t have
    ( – ): S + don’t/ doesn’t + V-inf + O ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ thường )
    -> number ( 2 trở lên ) + N ( số nhiều, đếm được )
    5, can’t
    ( – ): can’t + V-inf: không thể làm gì
    6, doesn’t listen
    -> every  evening là đặc điểm nhận dạng thì hiện tại đơn
    ( – ): S + don’t/ doesn’t + V-inf + O ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ thường )
    7, isn’t
    ( – ): S + am/ is/ are + N/ Adj ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ tobe )
     -> Tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ ( bổ nghĩa cho danh từ đứng sau )
    8, aren’t
    ( – ): S + am/ is/ are + N/ Adj ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ tobe )
    -> at + địa điểm cụ thể, chỉ giờ đồng hồ,…
    -> the + N
    9, doesn’t run
    ( – ): S + don’t/ doesn’t + V-inf + O ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ thường )
    -> the + N
    10, don’t always finish
    ( – ): S + don’t/ doesn’t + V-inf + O ( thể phủ định thì hiện tại đơn với động từ thường )
    -> the + N
    ………..
    (***) Thì hiện tại đơn: dùng để diễn tả hành động/ sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại/ 1 chân lý/ sự thật hiển nhiên

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới