15. He wasn’t able to watch the cup final because he didn’t have a ticket. => If ___________________________________

15. He wasn’t able to watch the cup final because he didn’t have a ticket.

=> If ____________________________________________________________________

16. My parents do not allow me to do, so I have to stay at home.

=> If ____________________________________________________________________

17. He didn’t prepare for the interview, so he didn’t get the job.

=> If ____________________________________________________________________

18. He was angry, so he didn’t say anything.

=> If ____________________________________________________________________

19. The accident happened because the driver in front stopped so suddenly.

=> If ____________________________________________________________________

20. I didnt wake George because I didnt know he wanted to get up early.

=> If ____________________________________________________________________

1 bình luận về “15. He wasn’t able to watch the cup final because he didn’t have a ticket. => If ___________________________________”

  1. Chú thích : Công thức câu If : 
    Loại I : Vế If + hiện tại đơn, vế còn lại tương lai đơn
    Loại II : Vế If lùi thì, vế còn lại lùi thì 
    Nhận biết loại I hoặc II :
    or, and -> Loại I 
    Because, so -> Loại II 
    Mình sẽ giải thích kĩ 1 câu làm mẫu còn các câu còn lại bạn dựa vào chú thích sau đây nhé( Do tất cả các câu đều là If loại II ) 
    – Khi viết câu If loại II, vế ở câu mẫu là phủ định thì bạn chuyển thành khẳng định và ngược lại ( áp dụng cho cả vế main và vế if ) 
    – Trong câu if loại II, vế if luôn luôn nằm ở sau because và trước so
    – Khi đổi sang if loại II, bn đá từ because với so ra chuồng gà giúp mình
    – Khi trong câu có 2 động từ thì bạn bỏ động từ do 
    – Thêm did vào vế if nếu chuyển khẳng thành phủ 
    15. If he had a ticket, he would be able to watch the cup final.
    ( Nếu anh ấy có một tấm vé, a ấy đã có thể xem trận chung kết )
    Chi tiết
    Câu mẫu : He wasn’t able to watch the cup final because he didn’t have a ticket 
    ( Anh ấy đã ko thể xem trận chung kết vì a ấy đã ko có vé )
    Bỏ chữ because mình chia ra đc 2 vế : 
    + He wasn’t able to watch the cup final ( Vế còn lại )
    + He didn’t have a ticket  ( -> Vế điều kiện ( vế if) )
    Chuyển phủ thành khẳng và ngược lại :
    + Vế If : If he had a ticket
    + Vế còn lại : he would be able to watch the cup final ( thêm Would [ qk của will ], sau would + V0 nên đổi was -> be , còn lại giữ nguyên)
    16. If my parents did allow me to do, I wouldn’t have to stay at home 
    ( Nếu phụ huynh của tôi đồng ý cho tôi làm, tôi đã sẽ ko phải ở lại trong nhà)
    17. If he prepared for the interview, he would got the job
    ( Nếu a ấy sẵn sàng cho cái buổi phỏng vấn, a ấy đã có được công việc ấy)
    18. If he hadn’t be angry, he would say something
    ( Nếu a ấy ko giận, a ấy sẽ nói gì đó )
    Câu này khá đặc biệt chỗ anything khi đổi sang khẳng định thì sẽ là something
    19.If the driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident wouldn’t happen
    ( Nếu người lái xe phía trước ko dừng lại quá đột ngột, vụ tai nạn có lẽ sẽ ko xảy ra :((( )
    20. If I had known he wanted to get up early, I would wake Geogre
    ( Nếu tôi bt a ấy muốn thức dậy sớm, tôi đã sẽ đánh thức Geogre ) 
    Dịch câu mẫu các câu sau 15 ( Nếu bạn cần ) :
    16. Phụ huynh tôi ko đồng ý cho tôi làm, nên tôi đã phải ở lại nhà
    17. A ấy đã ko sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn, nên a ấy ko có đc công việc
    18. A ấy đã nổi giận, nên a ấy đã ko nói gì
    19. Tai nạn xảy ra vì cái ng lái xe phía trước dừng lại 1 cách đột ngột
    20. Tôi đã ko đánh thức G vì tôi đã ko bt a ấy muốn thức dậy sớm

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới