VI/ WRITING A. Use the given words or phrases to make complete sentences. 26. My sister / longest / hair / in /class. 27. Tra

VI/
WRITING
A.
Use the given words or phrases to make complete
sentences.
26. My sister / longest / hair / in
/class.
27. Train tickets / much / expensive
/ bus tickets.
28. It / take / long | go / PhủQuốc
Island /boat/ than / plane.
B.
Rewrite the following sentences without changing their
meaning. Use the given
word(s) if any.
29.
We work in the same building. We hardly meet each
other. (ALTHOUGH)
30. Ho Chi Minh City is different from Ha Noi. (SAME)

1 bình luận về “VI/ WRITING A. Use the given words or phrases to make complete sentences. 26. My sister / longest / hair / in /class. 27. Tra”

  1. A)
    26. My sister has the longest hair in her class. 
    Dịch: Chị gái tôi có mái tóc dài nhất ở lớp của chị ấy.
    Dấu hiệu nhận biết: longest ⇒ so sánh nhất. 
    Ta có cấu trúc:
    →Tính từ ngắn: S + have/has + the + adj ngắn + est + …
    →Tính từ dài: S + have/has + the most + adj dài + …
    Ngoài ra cũng có cấu trúc như sau:
    →Tính từ ngắn: S + tobe + the adj + est + …
    →Tính từ dài: S + tobe + the+ most + adj dài + …
    Lưu ý: Một số tính từ ngắn bất quy tắc: 
    Good→ better (so sánh hơn)→ best (so sánh nhất)
    Bad→ worse (so sánh hơn)→ worst (so sánh nhất)
    27. Train tickets are much more expensive than bus tickets.
    Dịch: Vé tàu đắt hơn vé xe buýt nhiều.
    Dấu hiệu nhận biết: much, expensive ⇒ so sánh hơn nhưng nhấn mạnh so sánh hơn. 
    Ta có cấu trúc:
    Tính từ ngắn: S1 + tobe + much + adj ngắn + er + than S2
    Tính từ dài: S1+tobe + much+ more + adj dài + than S2
    28. It takes longer to go to Phu Quoc Island by boat than by plane.
    Dịch: Đi đến Phú Quốc bằng thuyền thì dài hơn (lâu hơn) đi đến đó bằng máy bay.
    Dấu hiệu nhận biết: than ⇒ so sánh hơn.
    Cấu trúc: S + Vinfi/Vs,es + adj ngắn + er + to Vinfi + … by … + than by ….
    B)
    29. Although we work in the same building, we hardly meet each other. / We hardly meet each other although we work in the same building.
    Dịch: Mặc dù chúng tôi làm việc ở chung một tòa nhà nhưng chúng tôi hiếm khi gặp nhau. / Chúng tôi hiếm khí gặp nhau dù làm việc ở chung một tòa nhà. 
    Chúng ta sử dụng although để thể hiện sự tương phản giữa hai hoạt dộng trong cùng 1 câu.
    Form: 1, S + V + although + S + V.
    2, Although + S+ V, S +V.
    30. Ho Chi Minh City is not as same as Ha Noi. 
    Dịch: Thành phố Hồ Chí Minh không giống Hà Nội.
    Câu gốc có nghĩa là: TP HCM khác so với Hà Nội mà từ gợi ý là same vậy suy ra ta sẽ làm câu này theo câu phủ định. Ngoài ra câu này là câu so sánh nên ta sẽ viết lại câu theo cấu trúc của:
    So sánh đặc biệt: 
    Form: (+) S1+ tobe+ as+ adj+ as+ S2.
    (-) S1+ tobe+ not+ as+ adj+ as+S2. 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới