31. Nobody knows her name, ___? A.do they B.dont they C.isnt it D.is

31. Nobody knows her name, ___?
A.do they B.dont they C.isnt it D.is it
32. You used to go to school on foot, ___?
A.werent you B.were you C.did you D. didnt you
33. He can speak three languages, ___?
A. can he B.cant he C.isnt he D. is he
34. You dont think I will succeed, ___?
A. do you B.dont you C.will I D.wont I
35. I think she is a good teacher, ___?
A.dont I B. do I C. is she D.isnt she
36. Tom rarely does his homework, ___?
A.doesnt he B.does he C. is he D.isnt he
37. No salt is needed,___?
A. is it B. isnt it C.did it D.didnt it
38. Neither of them complained,___?
A.do they B.dont they C.did they D.didnt they
39. Your mother hardly ever goes to the cinema,___?
A.does she B.doesnt she C. is she D.did she
40. They told me a lie , _____ ?
A. dont they B. didnt they C. did they D. do they

2 bình luận về “31. Nobody knows her name, ___? A.do they B.dont they C.isnt it D.is”

  1. $\text{31. A}$                                                $\text{36. B}$
    $\text{32. D}$                                                $\text{37. A}$
    $\text{33. B}$                                                $\text{38. C}$
    $\text{34. A}$                                                $\text{39. A}$
    $\text{35. D}$                                                $\text{40. B}$
    …………………………………………………………………………………………
    – Quy tắc chung câu hỏi đuôi:
     S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?
    Quy tắc đặc biệt câu hỏi đuôi:
    + Không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.
    + Khi “must” chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đuôi.
    + Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
    +“Let’s” trong câu gợi ý, rủ ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?” cho câu hỏi đuôi.
    + Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
    + Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
    + Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
    + Những câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
    + với câu I think: I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
    + This/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi.
    $\text{maingoctranthi}$

    Trả lời
  2. 31. A. do they?
    32. D. didn’t you?
    – “used to go” diễn tả hđ đã xảy ra trong quá khứ -> Thì QKĐ
    33. B. can’t he?
    34. A. do you?
    35. D. isn’t she?
    36. B. does he?
    37. A. is it?
    38. C. did they?
    39. A. does she?
    40. B. didn’t they? 
    -> Nếu mệnh đề trần thuật ở dạng khẳng định thì phần láy đuôi ở dạng phủ định và ngược lại, nếu mệnh đè trần thuật ở dạng phủ định thì phần láy đuôi ở dạng khẳng định. 
    -> Cấu trúc phần láy đuôi:
    Auxiliary/ Modal (not) + S
    -> Các trường hợp đặc biệt: 
     + $TH_1$ : I am … , aren’t I ?
     + $TH_2$ : Let’s … , shall we?
     + $TH_3$ : V + O, will/ won’t you?
     + $TH_4$ : This/ that … , … it?
     + $TH_5$ : There + be … , … there ?
     + $TH_6$ : These, those … , … they?
    + $TH_7$ : never ( ko bao giờ ) , hardly ( hầu như ko) , rarely ( hiếm khi ) , barely ( chỉ vừa đủ ) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định
    + $TH_8$ : Nobody , no one , someone , somebody , everyone , everybody … , … they ?
    + $TH_9$ : Nothing/ Everything/ Something … , … it ? 
    + $TH_10$ : Must
    – Must diễn tả sự cần thiết thì phần đuôi là needn’t
    – Must diễn tả sự bắt buộc thì dùng đuôi là must
    * Lưu ý : Nobody và no one là từ phủ định nên động từ ở câu hỏi đuôi phải là dạng khẳng định.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới