Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậc nước. Những vết nhắn xô lại với nhau , ép cho nước m

Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậc nước. Những vết nhắn xô lại với nhau , ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít . A tìm các bp tu từ trg đoạn văn trên . B tìm câu ghép và xác định kết cấu ngữ pháp câu đó. C tìm trường từ vựng và đặt tên cho trường từ vựng đó cs trg đoạn văn. Giúp e với ạ

2 bình luận về “Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậc nước. Những vết nhắn xô lại với nhau , ép cho nước m”

  1. Chào em, em tham khảo gợi ý:
    1. Biện pháp tu từ trong đoạn văn trên:
    – Biện pháp so sánh: “lão mếu như con nít”, “cười như mếu”.
    – Biện pháp liệt kê: “lão cố làm như vui vẻ”, “cười như mếu”. “đôi mắt ầng ậc nước”, “cái đầu ngoẹo về một bên”, “cái miệng móm mém”…
    2. Câu ghép:
    Cái đầu lão (CN)// nghẹo về một bên (VN) và cái miệng móm mém của lão (CN)// mếu như con nít (VN).
    3. Trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể con người: đôi mắt, đầu, miệng.

    Trả lời
  2. A. Biện pháp tu từ: so sánh 
    + lão cười như mếu 
    + cái miệng móm mém của lão mếu như con nít
    B. Câu ghép” Cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít .
    CN1: Cái đầu lão
    VN1: nghẹo về một bên
    CN2:cái miệng móm mém của lão
    VN2: mếu như con nít
    C. Tìm trường từ vựng và đặt tên:
    – Trường từ vựng chỉ hành động: cười, mếu, ép, nghẹo 
    – Trường tự vựng chỉ bộ phận con người: đôi mắt, đầu, miệng 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới