BẠN NÀO GIỎI BT CÂU ĐIỀU KIỆN THÌ GIÚP MIK ZỚI Ạ ! 8. Đọc và viết câu Điều kiện thứ ba. 1) Helen forgot to make an appoin

BẠN NÀO GIỎI BT CÂU ĐIỀU KIỆN THÌ GIÚP MIK ZỚI Ạ !
8. Đọc và viết câu Điều kiện thứ ba.
1) Helen forgot to make an appointment at the hairdressers. She cut her hair
herself. She looked awful at theparty.
———————————————————————————————————–
————————————————————————————————————
———————————————————————————————————–
2) Peter ate three bars of chocolate. He had a terrible stomach ache. He
couldnt go to the cinema with Stanley andLeslie.
———————————————————————————————————–
————————————————————————————————————
———————————————————————————————————–
3) Mary sat in the sun too long.She was red and sore.She didnt enjoy herself
at the barbecue that evening.
———————————————————————————————————–
————————————————————————————————————
———————————————————————————————————–
4) PaulinewatchedTVuntilthreeoclockinthemorning!Shewaslateforthe
schoolbus.Shemissed the school excursion.
———————————————————————————————————–
————————————————————————————————————
———————————————————————————————————–
5) Mr Davis tried to lift a heavy suitcase. He hurt his back. He couldnt play golf.
———————————————————————————————————–
————————————————————————————————————
———————————————————————————————————–

1 bình luận về “BẠN NÀO GIỎI BT CÂU ĐIỀU KIỆN THÌ GIÚP MIK ZỚI Ạ ! 8. Đọc và viết câu Điều kiện thứ ba. 1) Helen forgot to make an appoin”

  1. $#Hy$
    1) If she hadn’t forgotten to make an appointment at the hairdresser’s, she wouldn’t have cut her
    hair herself. If she hadn’t cut her hair herself, she wouldn’t have looked awful at the party
    Tạm hiểu: Nếu cô ấy không quên hẹn ở tiệm làm tóc, cô ấy sẽ không cắt tóc cho cô ấy
    tự làm tóc. Nếu cô ấy không tự mình cắt tóc, cô ấy sẽ không trông tệ hại trong bữa tiệc
    2) If Peter hadn’t eaten three bars of chocolate, he wouldn’t have had stomach ache.  If he hadn’t had stomach ache, he could have gone to the cinema
    Tạm hiểu: Nếu Peter không ăn ba thanh sô cô la, anh ta đã không bị đau bụng. Nếu không đau bụng, anh ấy đã có thể đi xem phim rồi.
    3) If Mary hadn’t sat in the sun too long, she wouldn’t have been red and sore. If she hadn’t been red and sore, she would have enjoyed herself at the barbecue.
    Tạm hiểu: Nếu Mary không ngồi dưới nắng quá lâu, cô ấy đã không bị đỏ và đau. Nếu không bị đỏ và đau, cô ấy đã rất thích thú với bữa tiệc nướng.
    4) If Pauline hadn’t watched TV until three o’lock in the morning, she wouldn’t have been late for the school bus. If she hadn’t been late for the school bus, she wouldn’t have missed the school excursion.
    Tạm hiểu: Nếu Pauline không xem TV cho đến tận ba giờ sáng, cô đã không bị trễ xe buýt đến trường. Nếu cô ấy không đến muộn xe buýt của trường, cô ấy đã không bỏ lỡ chuyến tham quan của trường.
    5) If Mr Davis had not tried to lift a heavy suitcase, he would not have hurt his back. If he hadn’t hurt his back, he could have played golf
    Tạm hiểu: Nếu ông Davis không cố gắng nâng một chiếc vali nặng, ông đã không bị đau lưng. Nếu anh ấy không bị đau lưng, anh ấy đã có thể chơi gôn
    ==============
    Câu điều kiện
    _Loại 3: lf +S + had + V_pp, S + would/ could/ should + have + V_pp
    => Diễn tả những giả định trái với thực tế ở quá khứ

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới