*Turn into direct speech 1,Dick asked jane if she had finished her homework yet. 2,My mother asked me whether

*Turn into direct speech

1,Dick asked jane if she had finished her homework yet.

2,My mother asked me whether I had done my homework the previous night

3,Nam asked me whether I had ever gone abroad.

2 bình luận về “*Turn into direct speech 1,Dick asked jane if she had finished her homework yet. 2,My mother asked me whether”

  1. 1. Dick asked Jane, “Have you finished your homework yet?” 
    – Có “yet” -> Lùi thì về HTHT (QKHT -> HTHT) 
    – Câu tường thuật dạng Yes or No questions -> ( ? ) Have/Has + S + VpII + O? 
    – Chủ ngữ “you” đi với “have”
    – her -> your (you) – Bài tập của bạn 
    2. My mother asked me, “Did you do your homework last night?” 
    – “the previous night” -> last night  – lùi trạng từ chỉ thời gian 
    – Có “last night” -> Lùi thì về QKD (QKHT -> QKD)
    – “whether” -> Câu tường thuật dạng Yes or No questions -> ( ? ) Did + S + V-inf + O?
    – my -> your (you) – Bài tôi của con(mẹ hỏi tôi)
    3. Nam asked me, “Have you ever gone abroad?” 
    – Có “ever” -> Lùi thì về HTHT (QKHT -> HTHT)
    – “whether” -> Câu tường thuật dạng Yes or No questions -> ( ? ) Have/Has + S + VpII + O? 
    – I -> you (“Bạn đã bao giờ đi nước ngoài chưa?”, Nam hỏi tôi.)

    Trả lời
  2. 1. Dick asked Jane: ” Have you finished your homework yet? “
    → có “yet” là dấu hiệu nhận biết của thì HTHT nên ta đưa về dạng câu trực tiếp dạng câu nghi vấn ở thì HTHT
    2. My mother asked me: ” Did you do your homework last night? “
    → có “the previous night” là trạng từ chỉ thời gian được chuyển đổi từ “last night” – dấu hiệu nhận biết của thì QKĐ, nên ta đưa về dạng câu trực tiếp dạng câu nghi vấn ở thì QKĐ
    3. Nam asked me: ” Have you ever gone abroad? “
    → có “ever” là dấu hiệu nhận biết của thì HTHT nên ta đưa về dạng câu trực tiếp dạng câu nghi vấn ở thì HTHT
    → câu tường thuật dạng câu hỏi yes/no: S + asked (sb)/wondered/ wanted to know + if/whether + S + V(lùi thì)
    * Cách lùi thì:
    +) HTĐ → QKĐ
    +) HTTD → QKTD
    +) HTHT → QKHT
    +) HTHTTD → QKHTTD
    +) QKĐ → QKHT 
    +)  QKTD → QKHTTD
    +)  is/am/are going to → was/were going to
    +) can/ will/ shall/ may/ must + V0 → could/ would/ should/ might/ had to + V0
    * Cách biến đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
    +) today → that day
    +) tonight → that night
    +) tomorrow → the next day/the following day
    +) yesterday → the day before/ the previous day/ the period day
    +) ago → before
    +) now → then
    +) this → that
    +) these → those
    +) here → there 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới