Task 2. Combine each pair of sentences using a relative pronoun or relative adverb. 1. The boy is my cousin. You make fun of

Task 2. Combine each pair of sentences using a relative pronoun or relative adverb.
1. The boy is my cousin. You make fun of him.
2. The student is from china. He sits next to me.
3. I thanked the woman. This woman had helped me.
4. The professor is excellent. I am taking his course.
5. Mr. Smith said he was too busy to speak to me. I had come to see him.
6. I saw a lot of people and horses. They went to market.
7. Tom has three sisters. All of them are married.
8. I recently went back to Paris. It is still as beautiful as a pearl.
9. I recently went back to Paris. I was born in Paris nearly 50 years ago.
10. Do you know the music? It is being played on the radio.
Giúp e zới!

1 bình luận về “Task 2. Combine each pair of sentences using a relative pronoun or relative adverb. 1. The boy is my cousin. You make fun of”

  1. #Cam #2007 #hoidap247
    Task 2.Combine each pair of sentences using a relative pronoun or relative adverb.
    Dịch đề bài:Kết hợp mỗi cặp câu bằng cách sử dụng một đại từ tương đối hoặc trạng từ tương đối.
    Cấu trúc*
     1.Trạng từ Quan Hệ
    *When*
    Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then.
    Ví dụ: I’ll never forget the day when I met her. (when = on which) (Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi gặp cô ấy.)
    *Where:
    Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at, on, in + which, there.
    Ví dụ: That is the house where we used to live. (where = in which) (Đó là ngôi nhà mà chúng tôi từng sống.)
    *Why:
    Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau danh từ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”, thay cho for + which.
    Ví dụ: I don’t know the reason why I love him. (why = for which) (Tôi không biết lý do tại sao tôi lại yêu anh ấy.)
    2.Đại Từ Quan Hệ
    *Who:
    – Là đại từ quan hệ chỉ người
    – Đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó hoặc làm tân ngữ
    Ví dụ: The man who is sitting by the fire is my father.
    (Người đàn ông đang đứng bên đống lửa là bố tôi.)
    *Whom:
    – Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ
    – Đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó
    – Theo sau whom là một mệnh đề
    – Whom có thể được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ được dùng để xác định cho mệnh đề chính.
    Ví dụ: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
    = The woman you saw yesterday is my aunt.
    (Người phụ nữ mà tôi gặp hôm qua chính là cô tôi.)
    *Which:
    – Là đại từ quan hệ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó
    – Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ
    – Which có thể được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ được dùng để bổ ngữ cho mệnh đề chính.
    Ví dụ: The book which is black is mine. (Quyển sách màu đen là của tôi.)
    *That:
    Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
    Ví dụ: This is the dress that I bought yesterday. (Đây là chiếc đầm mà tôi mua hôm qua.)
    Các trường hợp bắt buộc dùng that:
    *Nếu nó thay thế 2 danh từ trở lên bao gồm cả người và vật
    Ví dụ: My baby and my dog that are playing in the garden look so happy. (Con của tôi và con chó đang chơi trong vườn rất vui.)
    *Nếu nó theo sau đại từ bất định như someone, anybody, nothing, anything, something, none,… và sau các đại từ như all, much, any, few, some, little, none
    Ví dụ: This is something that I want to say. (Đây là vài điều mà tôi muốn nói.)
    *Nếu nó theo sau các từ chỉ số thứ tự như the first, the second, the third, the last, the only,…
    Ví dụ: I am the last one that attends this competition. (Tôi là người cuối cùng tham gia cuộc thi này.)
    *Nếu nó theo sau cấu trúc so sánh nhất
    Ví dụ: This is the most interesting book that I have ever read. (Đây là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
    *Trong cấu trúc câu chẻ “It + be + … + that…”
    Ví dụ: John told me the news.
    → It was John who/that told me the news. (Đó chính là John người đã kể cho tôi tin tức.)
    _____________________________________________________________
    1.The boy whom you make fun of is my cousin.
    2. The student who sits next to me is from China.
    3. I thanked the woman who had helped me.
    4 .The professor whose course I am taking is excellent.
    5. Mr. Smith, who I had come to see, said he was too busy to speak to me.
    6. I saw a lot of people and horses that went to the market.
    7.Tom has three sisters, all of whom are married.
    8.I recently went back to Paris, which is still as beautiful as a pearl.
    9.I recently went back to Paris, in which I was born nearly 50 years ago.
    10. Do you know the music which is being played on the radio?
    Đây nhé ️

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới