1. Yesterday, when we (visit) ………..them, they (have)……….dinner. 2. Her grandfather (die) …………20

1.
Yesterday, when we (visit) ………..them, they (have)……….dinner.
2.
Her grandfather (die) …………20 years ago. She (never / meet) ……….him

2 bình luận về “1. Yesterday, when we (visit) ………..them, they (have)……….dinner. 2. Her grandfather (die) …………20”

  1. 1 . visited – were having 
    – Diễn tả về 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào -> chia thì QKTD 
    + Hành động đang xảy ra trong quá khứ -> chia thì QKTD : S + was / were + ( not ) + V-ing
    + Hành động xen vào -> chia thì QKĐ : S + V-ed / V2 
    – Hành động ”đang ăn” là hành động đang xảy ra , còn hành động ”đến thăm” là hành động xen vào 
    2 . died – has never met
    – Có ” 20 years ago -> chia thì QKĐ : S + V-ed / V2
    – Có ”never” -> chia thì HTHT : S + have / has + ( not ) + V3
    – Chủ ngữ là ”She” -> dùng has

    Trả lời
  2. 1.
    Yesterday, when we visited them, they were having dinner.
    DHNB : Yesterday & when -> QKĐ : S + V – ed
    Khi có “when” thì một vế để QKĐ và một vế để QKTD
    S + V – ed/V2 when S + was/were + V – ing
    When là từ để nối 2 câu đơn thành một câu ghép,nó có thể đứng ở vị trí đầu hoặc giữa câu
    ->Nghĩa : Hôm qua,khi chúng tôi gặp họ,họ đang ăn cơm.
    2.
    Her grandfather died 20 years ago. She has never met him.
    DHNB : ago -> QKĐ : S + V – ed
    Vế 2 chia HTHT : S + have/has + V – ed/V2 vì cô ấy chưa từng được gặp bố của mình nên sẽ chia “have/has never met : chưa bao giờ gặp”
    ->Nghĩa : Bố cô ấy mất 20 năm trước.Cô ấy chưa bao giờ gặp bố.
    $@linhlinh$

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới