1.Their team dont play well -> I wish.. 2. What a pity they dont know how to speak Chinese -> I wish. 3. It a pity! Ha doesnt

1.Their team dont play well
-> I wish..
2. What a pity they dont know how to speak Chinese
-> I wish.
3. It a pity! Ha doesnt get a chance to meet that famous singer
-> Ha wish
4. Im sorry that her mother doesnt buy her new clothes for Tet
-> I wish
5. I have to work tomorrow
-> I wish.

2 bình luận về “1.Their team dont play well -> I wish.. 2. What a pity they dont know how to speak Chinese -> I wish. 3. It a pity! Ha doesnt”

  1. Công thức chung của câu điều ước không có thật ở hiện tại:
    $(+)S+wish(es)+(that)+S+Ved/VpI+….$
    $(-)S+wish(es)+(that)+S+didn’t+V+….$
    $-$ Động từ trong điều ước trái thể với câu gốc.
    1. I wish their team played well.
    $⇒$ Trái thể: phủ định $→$ khẳng định
    2. I wish they knew how to speak Chinese.
    $⇒$ Trái thể: phủ định $→$ khẳng định
    3. Ha wishes she got a chance to meet that famous singer.
    $⇒$ Trái thể: phủ định $→$ khẳng định
    4. I wish her mother bought her new clothes for Tet.
    $⇒$ Trái thể: phủ định $→$ khẳng định
    5. I wish I didn’t have to work tomorrow.
    $⇒$ Trái thể: khẳng định $→$ phủ định

    Trả lời
  2. 1. I wish their team played well.
    – Diễn tả một mong ước về một sự việc trái với thực tế – Thực tế thì đội họ ko chơi tốt 
    -> Tôi ước rằng đội của họ chơi tốt. (trái với thực tế) 
    – Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/V2 + O
    2. I wish they knew how to speak Chinese.
    – Diễn tả một mong ước về một sự việc trái với thực tế – Thực tế thì họ bt nói được tiếng Trung
    -> Tôi ước rằng họ biết nói tiếng Trung
    – Cấu trúc: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/V2 + O
    – know – knew – known
    3. Ha wishes she got a chance to meet that famous singer. 
    – Thực tế là Hà ko có cơ hội gặp ca sĩ nổi tiếng đó. 
    -> Cô ấy ước rằng cô ấy có cơ hội gặp được cơ sĩ nổi tiếng đó. 
    – Chủ ngữ “Ha” – Chỉ một người -> Đi với V-s/es 
    – get – got – gotten
    4. I wish her mother bought her new clothes for Tet.
    – Thực tế thì mẹ cô ấy ko thể mua cho cô bộ quần áo mới cho ngày Tết
    -> Tôi ước rằng mẹ cô ấy có thể mua cho cô bộ quần áo mới cho ngày Tết.
    – buy – bought – bought
    5. I wish I didn’t have to work tomorrow. 
    – Thực tế thì tôi phải làm việc vào ngày mai.
    -> Ước rằng tôi ko phải làm việc vào ngày mai -> Trái với thực tế
    – have to do sth: phải làm gì 

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới