giúp mình vs cần gấp lắm viết dạng rút gọn(mệnh đề quan hệ) 1.The water was rude.The waiter wearing a blue shirt

giúp mình vs
cần gấp lắm
viết dạng rút gọn(mệnh đề quan hệ)
1.The water was rude.The waiter wearing a blue shirt
……………………………………………………………………………………..
2.The money is in the kitchen.The money belongs to John
………………………………………………………………………………………..
3.The last person who leaves the room must turn off the lights
………………………………………………………………………………………..
4.The table got broken.The table was my grandmother’s
………………………………………………………………………………………..
5.The television was stolen.The television was bought 20 years ago.
……………………………………………………………………………………………………
6.The first man who was interviewd was entirely unsuitable
………………………………………………………………………………………….
7.We ate the fruit.I bought the fruit
………………………………………………………
8.She bought the computer.Her brother had recommended the computer
……………………………………………………………………………………………………………………
9.I was the only one who realize him
………………………………………………………
10.We called the taxi company.J ulie often uses the taxi company
………………………………………………………………………………………………

2 bình luận về “giúp mình vs cần gấp lắm viết dạng rút gọn(mệnh đề quan hệ) 1.The water was rude.The waiter wearing a blue shirt”

  1. 1. The waiter wearing a blue shirt was rude.
    2. The money belonging to John is in the kitchen.
    3. The last person to leave the room must turn off the lights.
    4. The table being my grandmother’s got broken.
    5. The television bought 20 years ago was stolen.
    6. The first man to be interviewd was entirely unsuitable.
    7. We ate the fruit bought by me.
    8. She bought the computer recommended by her brother.
    9. I was the only one to realize him.
    10. We called the taxi company often used by Julie.
    ——————
    *Rút gọn mệnh đề quan hệ:
    – Thể chủ động -> Dùng hiện tại phân từ (V-ing)
    – Thể bị động -> Dùng quá khứ phân từ (Vpp)
    – Có các từ “first, second, last, next,, only,…” hoặc dạng so sánh hơn nhất.
    – Khi diễn đạt mục đích, sự cho phép.
    – Cấu trúc There (be) và Here (be)
    – Có động từ “have” ở mệnh đề chính.
    -> Dùng động từ nguyên thể có “to”.
    +, Bị động của to V: to be Vpp (by O)
    *Cách làm.
    – B1: Lược bỏ ĐTQH.
    – B2: Chuyển động từ về dạng V-ing/ Vpp/ to V.
    – B3: Đặt động từ vừa chuyển sau danh từ/ đại từ cần bổ nghĩa.

    Trả lời
  2. $\text{1. The waiter wearing a blue shirt is rude.}$
    $\text{2. The money that belongs to John is in the kitchen.}$
    Câu này mik không chắc lắm nha, xin lỗi bạn nhiều!
    $\text{3. The last person to leave the room must turn off the lights.}$
    Công thức: MĐQH rút gọn có số thứ tự: The fist/last/second/etc to do + V (chính)
    $\text{4. The table that was my grandmother’s got broken. }$
    $\text{5. The television which was bought 20 years ago was stolen}$
    $\text{6. The fist man to be interviewed was entirely unsuitable.}$
    Câu này mình không chắc lắm nha
    $\text{7. We ate the fruit that I bought.}$
    $\text{8. She bought the computer that her brother had recommended. }$
    $\text{9. I was the only one to realize him.}$
    $\text{10. We called the taxi company Julie often uses.}$
    ——————–
    Công thức rút gọn mệnh đề quan hệ:
    Trường hợp 1: Nếu đại từ quan hệ đóng chức năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ 
    $\Rightarrow$  Lược bỏ đại từ quan hệ, và nếu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì đảo giới từ ra cuối mệnh đề quan hệ
    Thể chủ động (nghĩa là chủ ngữ thực hiện một hành động gì đó.): lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing.
    Thể bị động (chủ ngữbịthực hiện một hành động gì đó.): lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từto be, sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V3/V-ed.

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới