The tennis match_____ on Sartuday due to bad weather A.will not be played B.will be not played C.will not play D.will be not

The tennis match_____ on Sartuday due to bad weather
A.will not be played
B.will be not played
C.will not play
D.will be not playing
My parents are going____this house
A.sold
B.sell
C.to be sold
D.to sell
The next exam_____in December
A.will be held
B.will hold
C.will have held
D.will be holdinh
Have you_____by a dog
A.ever bitten
B.ever bite
C.ever been bite
D.ever been bitten
The homework_____by Ba every day
A.does
B.are done
C.did
D.is done

2 bình luận về “The tennis match_____ on Sartuday due to bad weather A.will not be played B.will be not played C.will not play D.will be not”

  1. =>
    1. A bị động TLĐ: S will (not) be V3/ed (by O); due to N/Ving: do
    2. D chủ động is/am/are going to V
    3. A bị động TLĐ: S will be V3/ed (By O)
    4. D bị động HTHT: Have/Has S (ever) been V3/ed by O?
    5. D every day (Bị động HTĐ, S is/am/are V3/ed by O)

    Trả lời
  2. $1. A$
    → Câu bị động thì tương lai đơn: S + will (not) + be + $VPII$ + (by O)
    Cấu trúc: Due to + N/ cụm danh từ, S + V. – Dùng để giải thích nguyên nhân, lý do của một hành động hay sự việc đã được nhắc đến trước nó hay đằng sau.
    $2. D$ 
    → Thì tương lai gần: S + be going to + V + O
    Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
    $3. A$
    → Giống câu $1$
    $4. A$
    → Thì hiện tại hoàn thành: Have/ has (not) + S + been + $VPII$ + (by O)?
    Dấu hiệu nhận biết: ever (từng)
    “Have you ever done sth” dùng để hỏi (từ lúc sinh ra cho tới hiện tại) bạn đã làm việc gì đó chưa
    $5. B$ 
    → Câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + $VPII$ + (by O)
    Dấu hiệu nhận biết thì HTĐ: every day (hằng ngày) – một hành động lặp đi lặp lại/ thói quen

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới