they believed that he is living a New York

they believed that he is living a New York

2 bình luận về “they believed that he is living a New York”

  1. they believed that he is living in New York
    => It was believed that he is living in New York.
    => He was believed to be living in New York.
    $×$ Giải thích: Cấu trúc câu bị động kép ở thì quá khứ đơn:
    – Chủ động:
    $People/They/….+believed/thought/said/considered/supposed/….+S2+V2+…$
    – Bị động:
    -> $It+was+VpII+that+S2+V2+…$ (mệnh đề sau “that” giữ nguyên)
    => Mệnh đề 2 có “be+Ving” -> ở thì hiện tại tiếp diễn:
    -> $S2+was/were+believed/thought/said/considered/supposed/….+to+be+Ving+…$ 
    => Chủ ngữ “he” -> tobe “was”

    Trả lời
  2. *Giải đáp: He is believing to live in New York
    *Cấu trúc: Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm
      CHỦ ĐỘNG:  S1 + think/believe… + that + S2 + V2
      BỊ ĐỘNG    :  S2 + to be + thought/believed + ………
                   to V2 (khi V2 trong câu chủ động ở HTĐ,TLĐ)
                   to have PII (của V2) (Khi V2 trong câu chủ động ở HTHT,QKĐ hoặc QKHT
                   be + V-ing (của V2) (Khi V2 trong câu chủ động ở HTTD, QKTD
    CHÚC BẠN HỌC TỐT!

    Trả lời

Viết một bình luận

Câu hỏi mới